Data Center A-Z

Data Center A-Z(Part 1)

Data Center

Các chuẩn mực để có được một datacenter tạm gọi là hoành tráng một tí theo chuẩn tier2+ đến tier 3.
Để hiểu rõ hơn về các chuẩn xây dựng data center như thế nào các bạn có thể tham khảo thêm tài liệu TIA-942. Tài liệu chuẩn cho việc xây dựng một data center, hầu hết trên thế giới đều áp dụng.
Việc xây dựng một trung tâm dữ liệu (Data center) tùy thuộc rất nhiều vào địa hình, yêu cầu cụ thể từ chủ đầu tư. Vị trí xây dựng, hạ tầng hiện có trong khu vực v.v… Việc đưa ra các yêu cầu cho các nhà thiết kế cũng rất quan trọng trong việc xây dựng này, nếu áp dụng một các máy móc sẽ không hiệu quả và dẫn đến DC trông như một con mèo lông xù, chắp vá tùm lum
Một số tiêu chí có thể đưa vào yêu cầu bắt các nhà tư vấn phải thực hiện :
1. Data Center phải được tiếp cận thiết kế, thiết kế, quản trị thực hiện xây dựng, xây dựng, bàn giao và vận hành theo tiêu chuẩn TIA – 942 ở mức tier 3, các hạng mục bất khả kháng không đạt được tiêu chuẩn trong tier 3 phải được thuyết minh chi tiết kèm đề xuất thực hiện để chuyển xuống tier 2.
2. Data Center phải được thiết kế theo mô hình và các tiêu chuẩn của Green Data Center (Trung tâm dữ liệu Xanh), được hiểu là Data Center sẽ được vận hành với mức tiêu thụ điện năng thấp, thân thiện môi trường với mức tổng chi phí sở hữu (TCO) cho 5 năm là thấp nhất.
3. Data Center phải được thiết kế theo hình thức module, khả năng mở rộng dễ dàng, các thiết bị được đề xuất trang bị và sử dụng trong Data Center không lạc hậu về công nghệ ít nhất trong vòng 5 năm tiếp theo.
4. Data Center phải được thiết kế và xây dựng với đầy đủ các chức năng như hệ thống lạnh, hệ thống nguồn điện, hệ thống lưu điện, hệ thống mạng và mạng trục, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống quản trị truy cập vật lý, hệ thống quản trị môi trường, hệ thống phát hiện rò rỉ chất lỏng, hệ thống quản trị tập trung tất cả các thành phần có trong hoặc liên quan đến Data Center, hệ thống sàn nâng, hệ thống máy phát…Các phòng chức năng riêng biệt tối thiểu cần phải có trong DC là server room, network room, staging room, NOC room, M&E room và entrance room.
5. Tất cả các thiết bị được chào thầu phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tối thiểu cần có các chứng nhận CO và CQ. 
Việc đưa ra các tiêu chí rõ ràng như vậy thì việc gọi thầu, chào thầu hoặc đưa cho các SI tư vấn rất dễ dàng và chúng ta dễ kiểm sóat, nếu không có các tiêu chí cụ thể, việc tư vấn của các SI rất củ chuối, mỗi chú nói mỗi kiểu loạn cào cào cả lên và đưa vào các thiết bị không rõ nguồn gốc xuất xứ hoặc không có nhà bảo hành, phân phối tại Việt Nam, khi xảy ra sự cố thì chờ đợi mòn mỏi việc bảo hành, bào trì, dẫn đến việc gián đoạn cả họat động của DC.
Việc thứ 2 cũng cần phải tính đến là không gian thiết kế, công suất thiết kế, DC có tổng cộng bao nhiêu tủ RACK, mỗi rack công suất bao nhiêu, phân bố như thế nào, lúc đó mới tính được công suất lạnh cho phòng server, công suất UPS đế lưu điện, công suất máy phát điện v.v… tránh việc đầu tư thiếu hoặc dư quá mức. Đa phần các công ty đều bị dính vô việc này, thiết kế DC có công suất một cách dư thừa quá nhiều dẫn đến lãng phí tiền đầu tư.
Một ví dụ cơ bản cho việc tính toán công suất và phân bổ cho DC
Công suất, phân bổ rack (mang tính tham khảo):
i. Tổng quan: 15 rack server/storage, 5 rack network, 2 rack Staging, 2 rack Entrance.
ii. Công suất: 200KW
iii. Số lượng U: 430U
Phân bổ chi tiết: 2 rack blade server 20KW/rack, 8 rack server/storage 10KW/rack, 5 rack server/storage 6KW/rack, 5 rack network 6KW/rack, 2 rack 6KW/rack, 2 rack 4KW/rack
Tính được việc công suất từng tủ rack bao nhiêu => công suất lạnh, công suất UPS v.v… => công suất thiết kế DC
Làm kỹ được phần này coi như đi được gần hết đoạn đường rồi
Phần tiếp theo là làm tiếp là hệ thống cáp, đây là một hệ thống khá quan trọng của DC. Việc thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật cho DC
Cáp bao gồm cáp mạng, cáp quang, cáp nguồn, không thiết kế kỹ thì cáp trong DC sẽ như một mạng nhện, nhìn vào là … chạy mất dép.
Một số tiêu chí có thể đưa vào cho việc xây dựng hệ thống cáp mạng cho DC
· Hệ thống cáp có tốc độ 10 Gbps từ các máy chủ về thiết bị chuyển mạch hoặc tương tự.
· Giải pháp cáp chi tiết kết nối tất cả thành phần trong các phòng chức năng của DC với nhau.
· Có hệ thống đánh nhãn, dán nhãn, quản lý nhãn hoàn chỉnh cho hệ thống cáp.
· Tính toán thiết kế và thi công hệ thống cáp mạng cho toàn bộ DC đáp ứng cho nhu cầu sử dụng hiện tại và cả giai đoạn nâng cấp tối đa công suất trong tương lai.
· Hệ thống cáp mạng phải đựơc thiết kế rõ ràng theo tiêu chuẩn hệ thống cáp có cấu trúc.
· Có hệ thống đấu nối cáp gọn gàng, chuyên nghiệp, không gian chiếm dụng cho hệ thống phân phối cáp thấp.
· Cáp đồng và cáp quang phải được phân biệt và xử lý bằng những phương thức khác nhau.
· Sử dụng mạng cáp Cablofil cho toàn bộ DC và các hệ thống cáp từ bên ngoài (ở entrance room) vào DC.
· Chống được sét lan truyền cho cáp mạng.
· Có chất lượng và độ tin cậy cao.
· Có khả năng hỗ trợ nhiều chuẩn đấu nối, nhiều loại dịch vụ và ứng dụng trong tương lai.
· Dễ dàng thêm/bớt, thay đổi và xử lý sự cố trong quá trình vận hành.
· Quản lý trung tâm và giám sát được sự thay đổi.
· Các nhánh dẫn cáp, đầu cuối cáp đều được đánh dấu quy chuẩn.
· Có giải pháp thiết kế hệ thống cáp cho khu vực Staging room rõ ràng, chuyên nghiệp
· Hệ thống được thiết kế và thi công dựa trên những tiêu chuẩn quốc tế mới nhất, sử dụng công nghệ mới nhất, tiên tiến nhất, đáp ứng tốt nhất cho các ứng dụng và hoạt động hiện tại đồng thời hỗ trợ công nghệ mới trong tương lai.
· Được thiết kế theo cấu trúc mở, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế, thi công và lắp đặt. Thiết kế dựa trên các thiết bị vật tư được sản xuất năm 2008-2009.
· Thiết kế trên cơ sở tổng quát, có tính dự phòng các thiết bị quan trọng, dự phòng các thành phần ngay trong các thiết bị hệ thống, đảm bảo độ tin cậy cho hệ thống, thông tin dữ liệu và cho việc mở rộng sau này.
· Sử dụng các vật tư, thiết bị của các hãng sản xuất có uy tín trên thế giới và tại Việt Nam.
· Hệ thống phải được phân bố một cách tối ưu theo cấu trúc thực tế của công ty, phù hợp với cơ sở hạ tầng kiến trúc sẵn có.
· Có khả năng quản trị hệ thống và khắc phục sự cố một cách dễ dàng
· Hệ thống lưu trữ có khả năng quản lý chặt chẽ, thống nhất, bảo đảm cho hoạt động ổn định, giảm thiểu khả năng xảy ra lỗi
· Hệ thống có tính dự phòng cao, không xảy ra tình trạng điểm lỗi đơn (SPOF – Single point Of Failure). Tính sẵn sàng (HA) ở mức cao nhất có thể.
· Cho phép mở rộng theo yêu cầu cả về số lượng và tính năng một cách linh hoạt mà vẫn đảm bảo tốc độ hoạt động ổn định cao nhất, bảo vệ chi phí đầu tư ngay trong trường hợp tăng cường các tính năng của hệ thống như: khả năng dự phòng, tính bảo mật…
· Thiết bị đề xuất phải được lựa chọn từ các hãng lớn nổi tiếng trên thế giới, cung cấp sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, có văn phòng đại diện hoặc công ty tại Việt Nam và khả năng hỗ trợ khách hàng tốt.
· Toàn bộ hệ thống cáp mạng trong DC cần có khả năng được quản trị và điều khiển qua IP trong trường hợp cần thiết (không cần phải can thiệp vật lý).
Thiết kế và các thiết bị phải phù hợp với nhu cầu và khả năng mở rộng hệ thống sau này trong 5 năm tới sao cho chi phí dùng để mở rộng là thấp nhất
Các bạn lưu ý phần màu xanh tôi in đậm, máng cáp Cablofil, khuyến cáo sử dụng nhé, đẹp, bền, thông thoáng, chuẩn hàng đầu của thế giới

Một số tiêu chí, thành phần khác trong Data center các bạn cần phải lưu ý kỹ
1. Hệ thống sàn nâng (Quan trọng nhưng tùy thuộc vào giải pháp làm lạnh của các hãng, nhưng cho dù giái pháp nào thì tốt nhất vẫn sử dụng sàn nâng để hệ thống nhìn pro và đẹp trai tí nhé)
2. Hệ thống chiếu sáng (Bình thường nhưng phải đảm bảo đủ sáng, tiết kiệm điện, phân bố đều)
3. Hệ thống điện (Cực kỳ quan trọng)
4. Hệ thống lạnh (Cực kỳ quan trọng)
5. Hệ thống nguồn điện dự phòng (Máy phát, ATS)
6. Hệ thống UPS (Quan trọng)
7. Hệ thống phân phối điện (PDU- Power Distribution Unit)
8. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
9. Hệ thống chống sét (Lan truyền, nguồn, trực tiếp)
10. Hệ thống CCTV (Camera, an ninh truy cập, thẻ từ vân tay v.v…)
11. Hệ thống giám sát môi trường (Nhiệt độ, độ ẩm, rò rỉ nước, báo khói v.v..)
12. Hệ thống quản trị tập trung NOC (Phần mềm giám sát toàn bộ hệ thống trong Data center)
13. Hệ thống KVM
13. Xây dựng cơ bản, tường trần, bao quanh DC, chống cháy v.v..

Mỗi thành phần này, tùy thuộc theo yêu cầu của mình, đưa ra các tiêu chí cụ thể, tôi chỉ brief sơ bộ, các bạn có thể tham khảo thêm từ nhiều nguồn khác nhau.
Hết phần 1, các bạn đợi phần 2, tôi sẽ update hình ảnh xây dựng datacenter từ lúc bắt đầu đến lúc hoàn công nhé


IDConline gửi đến bạn tiêu chuẩn của một Data Center như trên : Cho Thuê máy chủ giá 1.9 triệu/tháng - cấu hình cao, Thuê chỗ đặt máy chủ giá 990 ngàn/tháng - băng thông lớn, hỗ trợ cài đặt dịch vụ miễn phí.

0 nhận xét:

Hotline : 0982 69 52 57

Phòng kinh doanh

  • Hỗ trợ tư vấn dịch vụ 24/7

    * Mr:Quân

    * Holine: 0982.69.52.57

  • Phòng kĩ thuật

  • Mr:Khoa

    * Hotline: 0975 764 428

  • Bài viết được xem nhiều

    Video